Sang tên chính chủ xe máy, ô tô và những điều cần biết 2022

Bắt đầu từ năm 2020 theo quy định của nhà nước mức phạt đối với xe không chính chủ tăng lên gấp đôi so với trước đây. Do đó, việc sang tên chính chủ cho xe máy, ô tô khi mua bán, tặng,… là điều vô cùng quan trọng và cần thiết. Để giúp các bạn có thể thực hiện sang tên chính chủ xe khi mua xe máy mới, cũ một cách dễ dàng và thuận lợi nhất, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm sang tên chính chủ cho xe theo đúng luật 2022.

Sang tên chính chủ xe máy cần những gì?

Khi thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ ô tô, xe máy chúng ta cần chuẩn bị các loại giấy tờ như sau:

Thủ tục sang tên giấy tờ xe ô tô
Thủ tục sang tên giấy tờ xe ô tô

Sang tên chính chủ xe máy cùng tỉnh

Thủ tục sang tên chính chủ xe máy theo quy định của thông tư 15/2014/TT_BCA tại điều 11, khi thực hiện đăng ký sang tên xe máy, ô tô ở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đối tượng là các tổ chức, cá nhân mua, được chuyển nhượng, được tặng, được cho cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:

  • Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 được nhà nước ban hành kèm theo thông tư 15/2014/TT_BCA.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ.
  • Cùng với giấy tờ của chủ xe (CMND, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trong trường hợp đã kết hôn yêu cầu phải có giấy chứng nhận đã kết hôn).
Sang tên chính chủ xe máy ở đâu?
Sang tên chính chủ xe máy ở đâu?

Sang tên đổi chủ khác tỉnh, thành phố

Tại nơi người bán đã tiến hành các thủ tục đăng ký xe, người mua xe cần đến cơ quan đăng ký được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để thực hiện thủ tục sang tên, di chuyển xe đi tỉnh khác. Lúc này người mua xe cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Giấy khai sang tên, di chuyển xe theo mẫu số 04 đính kèm của thông tư  15/2014/TT_BCA.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
  • Chứng từ  chuyển quyền sở hữu xe theo thông tư 15/2014/TT_BCA tại khoản 1 điều 10.

Tại nơi người mua ở, người mua xe cần thực hiện thủ tục đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến. Để thực hiện thủ tục này người mua xe cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:

  • Giấy khai đăng ký xe
  • Chứng từ lệ phí trước bạ
  • Giấy khai sang tên, di chuyển xe 
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu
  • Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe
  • Hồ sơ gốc của xe
  • Giấy tờ của chủ xe
Sang tên giấy tờ xe như thế nào
Sang tên giấy tờ xe như thế nào

Thủ tục sang tên chính chủ xe máy 2020

Chi tiết cách sang tên chính chủ xe máy 2022 như sau:

Thực hiện lập, công chứng hợp đồng mua bán chuyển nhượng xe

Theo thông tư 58/2020/TT-BCA tại điểm b khoản 8 hợp đồng mua bán, giấy tặng, cho, chuyển nhượng xe của cá nhân phải có công chứng, chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cùng chữ ký của người cho, tặng, bán xe.

Như vậy, hợp đồng mua bán cần phải chứng thực hoặc công chứng. Cụ thể với từng loại xe như sau: 

  • Đối với xe chuyên dùng, hợp đồng mua bán, giấy chuyển nhượng, cho, tặng cần phải có chứng thực của UBND cấp xã nơi thường trú của người bán, tặng, cho xe cùng với chữ ký của của người có xe cho, tặng bán.
  • Đối với xe cá nhân, hợp đồng mua bán, giấy chuyển nhượng người dân có quyển được lựa chọn công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng. 

Thực hiện nộp lệ phí trước bạn sang tên xe máy, ô tô

Cách tính phí trước bạ của xe như sau:

  • Phí trước bạ = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ phần trăm.

Trong đó:

  • Mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ phần trăm được nhà nước quy định sẵn các bạn có thể tra cứu rõ hơn trên các trang Web.
  • Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với xe cũ xe bằng giá trị của xe khi còn mới nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe.
  • Riêng với xe máy cũ mức thu lệ phí trước bạ là 1%. Song, riêng với trường hợp đặc biệt là chủ xe máy đã nộp phí trước bạ lần 1 là 2%, sau đó thực hiện thủ tục chuyển  giao cho đối tượng là tổ chức, cá nhân trực thuộc thành phố trung ương (như Hà Nội, Đà Nẵng,…) phải nộp phí trước bạ là 5%.
Sang tên giấy tờ xe máy bao nhiêu tiền
Sang tên giấy tờ xe máy bao nhiêu tiền

Thực hiện sang tên chính chủ xe ô tô, máy 

Thực hiện sang tên chính chủ xe máy, ô tô được chia làm 2 trường hợp đó là: Sang tên chính chủ xe máy, ô tô cùng tỉnh và sang tên chính chủ ô tô xe máy khác tỉnh. Hai trường hợp về cơ bản các bước sang tên giống nhau chỉ có sự khác biệt về nội dung hồ sơ cần chuẩn bị như chúng tôi đã nêu ở phần đầu bài viết. Chi tiết các bước sang tên xe như sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ sang tên chính chủ như chúng tôi đã nêu ở phần trên của bài viết.
  • Tiến hành nộp hồ sơ trên cho bộ phận tiếp nhận của phòng cảnh sát giao thông, công an cấp huyện tại địa chỉ xe đăng ký.
  • Khi hồ sơ nộp đạt đầy đủ yêu cầu, người thực hiện sẽ nhận được giấy đăng ký mới của xe trong vòng 2 ngày.

Phí sang tên chính chủ xe máy, ô tô

Phí sang tên chính chủ xe náy ô tô bao gồm hai loại phí đó là:

  • Phí trước bạ (chi tiết cách tính chúng tối đã hướng dẫn ở trên)
  • Phí đăng ký, cấp biển xe máy, ô tô (các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về mức lệ phí này)
STT Loại xe Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1 Các loại ô tô (trừ ô tô trở người từ 9 chỗ đổ xuống) 150.000 – 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô trở người từ 9 chỗ trở xuống 2.000.000 – 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Sơ mi rơ moóc, rơ moóc đăng ký rời 100.000 – 200.000 100.000 100.000
4 Xe máy (theo mức giá tính lệ phí trước bạ)
a Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống 500.000 – 1.000.000 200.000 50.000
b Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng 1.000.000 – 2.000.000 400.000 50.000
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 2.000.000 – 4.000.000 800.000 50.000
d Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật 50.000 50.000 50.000

Bảng mức lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số xe

STT Loại xe Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1 Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số
a Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống vận hành từ khu vực có mức thu thấp đến khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) 150.000 150.000 150.000
b Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc 100.000 100.000 100.000
c Xe máy (trừ xe máy vận hành từ khu vực có mức thu thấp đến khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) 50.000 50.000 50.000
2 Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy 30.000 30.000 30.000
3 Cấp lại biển số 100.000 100.000 100.000
4 Cấp giấy đăng ký cùng biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) 50.000 50.000 50.000

Bảng mức lệ phí cấp đổi mới giấy đăng ký kèm theo biển số xe

Trên đây là toàn bộ những thông tin chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn về thủ thục cũng như lệ phí sang tên chính chủ xe máy, ô tô. Hy vọng bài viết có thể giúp các bạn thuận lợi hơn trong quá trình là thủ tục sang tên đổi chủ cho phương tiện của mình.