Từ láy là gì lớp 4? Tổng hợp các loại từ láy và ví dụ chi tiết

Từ láy là gì lớp 4 là chủ đề, kiến thức cơ bản nhưng quan trọng mà nhiều bé thường xuyên nhầm lẫn. Để giúp con giải quyết được những bài tập về từ láy là gì, từ láy có mấy loại chính xác hơn, bố mẹ hãy thử tham khảo bài viết sau đây của khodienmay.info nhé.

Từ láy là gì?

tu-lay-la-gi
Ly rượu có màu đo đỏ

Từ láy có nghĩa là gì? Từ láy chính là một dạng đặc biệt của từ phức, chúng được cấu tạo bởi 2 tiếng trở lên và thường có điệp vần ở đâm đầu, âm cuối, vần hay cả âm đầu và âm cuối. Đặc biệt là từ láy thường chỉ có 1 từ có nghĩa hoặc thậm chí không có từ nào có nghĩa nếu như đứng một mình.

Trong tiếng Việt, các từ láy thường có độ dài từ 2 tiếng trở lên, tối đa là 4 tiếng. Những từ láy 2 tiếng được xem là loại từ láy tiêu biểu, phổ biến nhất.

Một từ được xem là từ láy khi chúng có phần âm ngữ được lặp lại, vừa có biển đổi ví dụ như từ “long lanh” lặp lại âm đầu và đối ở phần vần.

Ngoài ra, cũng cần phải lưu ý là chỉ có những từ có điệp mà không có đối thì mới là dạng láy của từ chứ không phải là kiểu từ láy như nhà nhà, người người….

Ví dụ về từ láy là j: Lấp lánh, long lanh, xanh xao, ào ào, thăm thẳm…

Từ láy có mấy loại?

tu-lay-co-may-loai
Phân loại từ láy

Dựa vào khái niệm, cấu trúc giống nhau của những bộ phận thì từ láy trong tiếng Việt có thể được chia thành 2 loại chính là từ láy vần toàn bộ và láy bộ phận. Cụ thể là:

Từ láy toàn bộ

Đây là những từ láy mà chúng sẽ láy giống nhau cả vần và cả âm như ào ào, xanh xanh.

Thông thường, những từ láy toàn bộ này mang ý nghĩa giúp nhấn mạnh một vấn đề, sự vật, sự việc hoặc hiện tượng. Đồng thời, một số trường hợp thì người dùng tạo ra sự hài hòa, tinh tế khi dùng từ láy để có sự thay đổi về phụ âm cuối, thanh điệu như là bông hoa tim tím, thoang thoảng, mơn mởn…

Từ láy bộ phận

Đây là loại từ láy có một phần vần hoặc một phần âm giống nhau. Dựa vào bộ phận được lặp lại mà chúng ta có thể nhấn mạnh một vấn đề nào đó. Cụ thể:

  • Láy âm: Là những từ được lặp lại phần âm như ngơ ngác, mếu máo, xinh xắn, mênh mông…
  • Láy vần: Là những từ được lặp lại phần vần giống nhau như liu diu, liêu xiêu, đìu hiu, lao xao, chênh vênh…

Trong đó, từ láy sẽ bộ phận thông dụng, phổ biến hơn từ láy toàn phần vì chúng có nhiều từ nên dễ phối âm và vần hơn.

Tác dụng của từ láy là gì?

tu-lay-co-nghia-la-gi
Tác dụng của từ láy là gì

Khi đã tìm hiểu được từ láy là gì lớp 4, các em cũng sẽ được học về tác dụng của loại từ này. Có thể thấy, từ láy là một dạng từ được sử dụng trong cả văn nói và văn viết rất linh hoạt.

Thông thường người ta sẽ chọn từ láy để đưa vào câu nói hoặc lời văn viết để giúp câu tạo điểm nhấn cho sự vật, sự việc muốn nhắc đến và lúc này người nghe, người đọc cũng sẽ có những cảm nhận khác nhau.

Xuất phát từ chính sự biến đổi linh hoạt đó mà từ láy dần được sử dụng phổ biến hơn. Chúng thường được dùng để nhấn mạnh, miêu tả những vẻ đẹp của phong cách, hiện tượng, hình dáng của sự vật hay là diễn đạt tâm trạng, cảm xúc, âm thanh, tình trạng,… của sự vật, sự việc và hiện tượng trong cuộc sống. Từ đó giúp mang đến cái nhìn đa chiều và sâu sắc hơn cho chính những vấn đề đang được nhắc đến trong câu.

Một số dạng bài tập về từ láy là gì lớp 4

Trong chương trình tiếng Việt lớp 4, các em học sinh sẽ được học, làm bài tập, làm bài kiểm tra hay trong những cuộc thi cũng thường có dạng bài liên quan đến từ láy. Cụ thể đó là:

Dạng bài tập nhận biết từ láy

Ở dạng bài tập này thì đề sẽ đưa ra một danh sách các thể loại từ như từ láy, từ ghép… để các em nghiên cứu, tìm hiểu và nhận biết được đâu là mới từ láy.

Ví dụ: Cho danh sách từ sau đây lẻ loi, hồi hộp, chí khí, dũng cảm, giản dị, thanh cao, vững chắc, mộc mạc, dẻo dai, cứng cáp, nhũn nhặn, hung dữ, sừng sững, lủng củng, nhà cửa thì đâu là từ láy.

Đáp án: Từ láy bao gồm lẻ loi, nhũn nhặn, cứng cáp, mộc mạc, lủng củng, hồi hộp, sừng sững.

Lưu ý: Đây chỉ là dạng bài tập ở mức cơ bản, tương đối dễ ở mức nhận biết nên đòi hỏi các em học sinh phải nắm vững khái niệm, đặc điểm của từ láy từ đó nhận biết cho chuẩn.

Dạng bài tập xác định kiểu từ láy

Đối với dạng bài tập này, các em không chỉ đơn thuần là xác định từ láy trong câu mà còn phải biết được là nó thuộc dạng nào, từ láy toàn bộ hay bộ phận.

Ví dụ: Cho các từ sau: tít tắp, thăm thẳm, líu lo, mơ màng, mong mỏi, hun hút, phẳng phiu, mải miết. Em hãy cho biết các từ láy trên thuộc loại nào?

Đáp án:

  • Từ láy vần toàn bộ: Thăm thẳm.
  • Từ láy bộ phận: mơ màng, hun hút, tít tắp, líu lo, phẳng phiu, mong mỏi, mải miết.

Lưu ý: Dạng bài tập về từ láy này cũng thuộc dạng cơ bản dễ lấy điểm, nên các bé cần nắm rõ lý thuyết các loại từ láy để có thể dành được điểm tuyệt đối ở bài tập này.

Dạng bài xác định từ láy và nêu tác dụng

Dạng bài tập này thường đề bài sẽ ra một đoạn thơ, đoạn văn bản trong đó có chứa các từ láy và yêu cầu các em học sinh sẽ phải tìm ra từ láy đó, đồng thời nêu công dụng của chúng trong câu. Vậy nên đòi hỏi các em phải hiểu nội dung, ý nghĩa của đoạn văn, đoạn thơ mới có thể nêu ra được tác dụng.

Ví dụ: Cho đoạn văn sau:

“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ đã trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tóp, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng đã xôn xao quanh mạn thuyền”.

(Nguồn: Sưu tầm)

Hãy xác định trong đoạn văn trên đâu là từ láy rồi nêu tác dụng của nó.

Đáp án:

  • Từ láy trong văn bản trên bao gồm: loáng thoáng, xôn xao, tũng toẵng, tom tóp.
  • Tác dụng của từ láy: Chúng giúp miêu tả những âm thanh, tần suất xuất hiện của âm thanh đó trên dòng sông lúc đêm khuya tĩnh lặng. Nhờ vào sự có mặt của những từ láy này việc miêu tả khung cảnh bờ sông về đêm trở nên thơ mộng, trữ tình hơn.

Trên đây là những nội dung giải đáp về kiến thức từ láy là gì lớp 4, từ láy có mấy loại. Hy vọng dựa vào những chia sẻ trên, bố mẹ sẽ biết cách dạy và hướng dẫn cho con mình, cũng như có thêm nền tảng để giúp con chinh phục dạng bài tập này ở các kỳ thi đạt kết quả tốt hơn.